Ft là gì? Những ý nghĩa của Ft trong các lĩnh vực khác nhau

Với từng lĩnh vực khác nhau, ngành nghề khác nhau thì các từ có cách viết tắt tuy giống nhau nhưng lại có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta thường hay bắt gặp từ “ft” trong âm nhạc, bóng đá, khoa học và trong rất nhiều trường hợp khác. Vậy chúng có nghĩa giống nhau hay khác nhau?

Ft là gì? Những ý nghĩa của Ft trong các lĩnh vực khác nhau

Ft là gì?

Như đã nói ở trên, ft xuất hiện trong rất nhiều lĩnh vực và ý nghĩa của từng trường hợp là khác nhau.

Ft là gì?

Sau đây sẽ là một số cách giải nghĩa đơn giản của từ ft:

  • Trong khoa học:

Ft là kí hiệu của đơn vị đo lường - một foot, số nhiều là feet hay foot. Chiều dài mà nó mô tả có thể khác nhau theo từng hệ thống, nhưng nó đều khoảng từ một phần tư đến một phần ba của mét. Đơn vị foot sử dụng phổ biến nhất ngày nay là foot quốc tế. Có 3 feet trong một yard và 12 inch trong một foot.

Trong khoa học:

Đơn vị foot được dùng trong đo đạc được sử dụng trong hầu như tất cả các nền văn hóa và thường được chia thành 12, đôi khi là 10 inch/ngón cái hoặc thành 16 finger/ngón tay. Foot tiêu chuẩn đầu tiên được biết đến là từ nền văn minh Sumer, khi đó định nghĩa về foot được ghi trên một bức tượng vua Gudea của thành Lagash vào khoảng năm 2575 TCN. Một số nhà khoa học suy đoán rằng foot của Đế quốc Anh dựa vào một đơn vị đo của Ai Cập qua người Hy Lạp, và sau đó một foot lớn hơn được dùng bởi người La Mã.

Cụ thể:

  • Foot quốc tế:

Vào năm 1958 Hoa Kỳ và các nước trong Khối Thịnh vượng chung Anh đã định nghĩa chiều dài của yard quốc tế là 0,9144 mét. Do đó, foot quốc tế được định nghĩa là bằng với 0,3048 mét

Ký hiệu chuẩn quốc tế của foot là "ft" Trong một số trường hợp, foot đượcòn được biểu thị với một dấu phẩy (dấu phẩy trên), tương tự như một dấu lược, và inch với một dấu phẩy kép.

  • Foot đo đạc của Hoa Kỳ:

Foot đo đạc của Hoa Kỳ được định nghĩa chính xác là 1200/3937 mét, xấp xỉ 0,30480061 m. Nó chỉ được dùng với những đo đạc dùng trong các đo đạc của Cơ quan Đo đạc Đất và Bờ biển Hoa Kỳ.

  • Trong âm nhạc:

Ft là từ viết tắt tiếng Anh của Feature, các bạn có thể hiểu đơn giản là “sự kết hợp”. Ví dụ như trong âm nhạc, nếu để ý trong các loại nhạc Pop, R&B và Rap- Hip hop các bạn sẽ thường thấy người ta ghi là“ft”, có nghĩa là có hai hoặc nhiều ca sĩ sẽ hát chung một ca khúc.

Ví dụ: Trong bài We don’t talk anymore ghi là Charlie Puth ft Selena Gomez có nghĩa là Charlie Puth sẽ hát một đoạn và Selena Gomez sẽ hát một đoạn khác.

Trong âm nhạc:

Lưu ý: song ca là 2 ca sĩ có thể hát cùng với nhau một lúc. Còn FT là mỗi người hát một đoạn.

Điểm đặc biệt của ft trong âm nhạc, đó chính là mỗi ca sĩ sẽ thể hiện những điểm mạnh riêng của bản thân. Các trường hợp thường thấy như một người sẽ thiên về hát là chính và một người sẽ đảm nhiệm vai trò đọc rap chẳng hạn.

  • Trong bóng đá:

Ft là viết tắt của từ full time có nghĩa là thời gian cả trận đấu, hết trận đấu.

Trong bóng đá:

  • Trong báo chí:

Ft chính là từ viết tắt của cụm từ Financial Times có nghĩa là dự đoán thông tin về tài chính, thời gian thay đổi trong hệ thống tài chính.

Ngoài ra nó còn là Thời báo tài chính là một tờ báo về kinh doanh quốc tế. Tờ báo ra hàng ngày tại London và 23 thành phố trên toàn thế giới. Đối thủ chính của tờ báo này là tờ The Wall Street Journal trụ sở tại New York City. Lượng phát hành trên toàn cầu của FT đạt 390.121 bản. Tính cả trang web FT.com thì trung bình một ngày có 1,9 triệu lượt đọc FT trên thế giới (số liệu kiểm toán của PwC, tháng 4 năm 2010). FT.com có ba triệu thành viên đăng ký tài khoản, 206.892 người đăng ký theo dõi ấn bản điện tử và 597.015 người dùng trả phí (giai đoạn 2 tháng 10 năm 2010 đến 4 tháng 1 năm 2011).

Trong báo chí:

Được thành lập vào năm 1888 do công của James Sheridan và Horatio Bottomley, Financial Times phải cạnh tranh với bốn tờ báo chuyên về tài chính khác. Năm 1945, FT thâu tóm tờ báo cuối cùng là tờ Financial News (thành lập năm 1884). Nội dung của FT chuyên về tin tức tài chính và kinh doanh ở Anh và quốc tế. Báo in trên giấy khổ lớn màu cá hồi.

  • Trong tiền tệ:

Ft là viết tắt của từ Forint. Đây chính là đơn vị tiền tệ của quốc gia Hungary hiện nay.

Trước đây, Forint lại được chia thành đơn vị tiền tệ nhỏ hơn là filler; từ năm 1999 đơn vị này không còn được lưu thông.

Forint gồm có 2 dạng: tiền giấy và tiền kim loại. Tiền giấy gồm các mệnh giá 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000, 20 000 forint do Ngân hàng Quốc gia Hungary phát hành. Loạt tiền giấy hiện đang lưu thông bắt đầu được phát hành từ năm 1997.

Trong tiền tệ:

Tiền kim loại gồm các mệnh giá 5, 10, 20, 50, 100, 200 forint do Công ty Đúc tiền Hungary phát hành. Loạt tiền kim loại hiện đang lưu thông được bắt đầu phát hành từ năm 1990 thay thế cho các tiền kim loại phát hành dưới thời xã hội chủ nghĩa.

Forint trở thành tên gọi của đơn vị tiền tệ của Hungary từ năm 1867. Từ năm 1892 đến năm 1946, đơn vị tiền tệ của Hungary không mang tên Forint mà lần lượt mang các tên Korona, Pengő, Adópengő. Từ năm 1946, Forint lại trở thành tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ của Hungary.

Thường thì 1 đồng FT sẽ tương đương khoảng hơn 85 VNĐ.

  • Trong beat:

Ft là từ viết tắt của cụm từ Fast Track. Fast Tracking là làm tắt, làm song song bỏ qua một số công đoạn.

Trong beat:

Trong thực tế, fast tracking là cách làm phổ biến vì

- Thiếu thời gian

- Nhân sự không nắm được quy trình

- Tiết kiệm chi phí

Tuy vậy, riêng trong ngành ICT, cần hiểu rõ quy trình và rủi ro có thể khi bỏ qua một số bước

như thiết kế cơ bản, không thực hiện kiểm thử đơn vị….

Quyết định độc tài không thông qua đồng thuận, thảo luận cũng được coi là fast tracking.

Trong tình trạng khẩn cấp, việc này là cần thiết.

  • Trong facebook:

Trong facebook:

Ft là từ viết tắt của FaceTime trong Facebook.

Tiện ích facetime chắc hẳn không còn xa lạ với nhiều người. Đấy là một ứng dụng rất tiện lợi, tiết kiệm chi phí liên lạc và rất nhiều lợi ích khác.

Ft là từ viết tắt có rất nhiều ý nghĩa bởi vậy nên được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, tùy vào hoàn cảnh mà sử dụng cho đúng.

Hy vọng qua bài viết, các bạn sẽ có thêm những hiểu biết và ft và thuần thục hơn trong việc sử dụng vào đời sống thường ngày, vào công việc