Bae là gì ? Những từ liên quan trở thành xu hướng mạng xã hội

Ngoài đời thực, trên những diễn đàn hay đặc biệt trên Facebook thì bae là từ ngữ khá thịnh hành , nó xuất hiện với tần suất khá lớn . Vậy Bae là gì? Những từ liên quan trở thành xu hướng mạng xã hội

Bae là gì? Những từ liên quan trở thành xu hướng mạng xã hội

Bae là gì? Đây là câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc . Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi về nghĩa của từ bae là gì và tìm hiểu các từ giới trẻ ngày nay hay sử dụng nhé.

Bae có nghĩa là gì?

Bae - viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Before Anyone Else có nghĩa là “Trước bất kỳ ai khác“. Nghĩa của cụm từ này có thể hiểu là nhắc đến một vật hay một người nào đó quan trọng của bạn mà bạn ưu ái: như là bạn trai, bạn gái, bạn thân, người quan trọng trong cuộc đời , người yêu, gấu, vợ v.v..

Bae có nghĩa là gì?

Từ bae được dùng với nghĩa như thế nào?

Bae được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau phụ thuộc và trường hợp và hoàn cảnh.

  • Bae được hiểu và ám chỉ là người yêu , gấu :

ví dụ :

  • If bae never gets jealous, it will not bae (Nếu như người yêu của bạn không biết ghen , thì nó không còn là người yêu nữa )

  • BAE! I love u so much (Em yêu! anh yêu em rất nhiều )

  • Khi ám chỉ người bạn thân thiết trên mức bạn bè thông thường được giới trẻ dịch theo kiểu bá đạo như là “thằng chó, thú cưng, con pet,…”

Ví dụ:

A: Ê! BAE (Ê! chó, pét)

B: Gì thế con gà?

A: Tối nay làm vài ván chén rượu không?

B: Ok, tối 7h nhá

BAE! I luv u so much (Em yêu! anh yêu em rất nhiều )

Trend là gì?

Trend dịch sang tiếng Việt có nghĩa là xu hướng. Xu hướng được hiểu là theo số đông, theo thời thế. Có thể hiểu một cách chi tiết hơn đó là hướng chuyển biến của một vấn đề, một sự vật, sự việc… một hiệu ứng lan tỏa khá mạnh, được nhiều người chú ý, quan tâm . Hay còn được mọi người gọi là “trào lưu”.

Hơn nữa xu hướng hay xu thế ở đây là hướng đến rất nhiều lĩnh vực, chứ không có giới hạn ở một lĩnh vực riêng , nó thực sự rất rộng rãi.

Những loại trend đang hot trong cộng đồng giới trẻ hiện nay

Những loại trend đang hot trong cộng đồng giới trẻ hiện nay

  • Puberty Challenge hay còn gọi là trào lưu Dậy thì thành công. Đây là trào lưu giúp bạn so sánh những hình ảnh trong quá khứ với hiện tại. Sự khác biệt qua năm tháng càng rõ, bạn càng nhận được sự ủng hộ từ dân mạng.

  • Trào lưu "Cô là ai? Cháu không biết cô. Cô đi ra đi"

  • trào lưu cover ca khúc Panama Âm nhạc, động tác dễ dàng và bắt tai  ca khúc Panama nhanh chóng phủ sóng mạng xã hội. Người chơi chỉ cần một chiếc máy quay hoặc điện thoại, học thuộc vài động tác cơ bản và để cơ thể tự diễn sâu theo nhạc.

  • Trào lưu Vòng tay ôm

  • Trào lưu Vịt hóa thiên nga (Don't Judge Challenge)

Yup được hiểu như thế nào?

Theo cộng đồng mạng giới trẻ Việt Nam hiện nay : Yup có nghĩa là đồng ý, chấp nhận hoặc bằng lòng làm một việc gì đó. Được hiểu tương tự như “ ừm , ờ , ừ , ờm…”

Yup là câu trả lời  thân mật ngắn gọn thường được dùng trên Facebook. Thường những người thân thiết sử dụng từ "Yup" để trả lời , đáp lại nhau.

Ví dụ :

A: Can you help me, please? ( Làm ơn giúp chị được không?)

B: yup, wait me a few minutes ( Ô kê, chờ em vài phút)

Hoặc là

A: Have lunch with me, ok?

B: Yup. Let’s go

Trong tiếng anh Yup là gì?

Yup là một phó từ được sử dụng với ý nghĩa là bằng lòng, đồng thuận, đồng ý, chấp thuận,… theo nghĩa tiếng anh.

Từ Yup thực chất là chuyển thể của từ Yes với đánh giá của nhiều người . Tuy nhiên Yes được sử dụng thể hiện sự trang trọng. Còn Yup là dùng trong cách giao tiếp nói chuyện hàng ngày trong thái độ bình thường thôi .

Chủ yếu yup được sử dụng trong chat hoặc trong khi nói chuyện.

Một số từ đồng nghĩa với yup

  • yep

  • yes

  • yeah

  • yeb

  • lưu ý : nên sử dụng các từ linh động và phù hợp với các tình huống hay ngữ cảnh,

Humble là gì?

Humble là một từ tiếng anh được dịch sang tiếng việt có nghĩa là khiêm tốn , nhún nhường ,.... Khiêm tốn được hiểu là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, luôn luôn hướng thượng, chủ đích là không khoe khoang, không tự đề cao cá nhân mình với người khác, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, luôn luôn hạ mình học hỏi, hoài bão to lớn của cá nhân là phát triển mãi không ngừng,...

Humble là gì?

Một số khác lại hiểu theo nghĩa tiêu cực : thấp kém , hèn mọn , khúm núm hay xoàng xĩnh , tầm thường.

Sự khác nhau trong cách sử dụng modest và humble

– He’s too modest to mention it, but he won a medal for bravery.

Anh ta quá khiêm tốn khi nói về việc đó nhưng anh ta đã giành được một huy chương vì lòng dũng cảm.

(= shy, not boastful: xấu hổ, không muốn khoe khoang)

(Không dùng *humble*).

– After a humble/modest start in life, Lan achieved great success.

Sau một sự khởi đầu khiêm tốn, Lan đã đạt được thành công lớn trong cuộc đời

(= low: thấp kém, tầm thường)

  • humble thường miêu tả tình trạng của một người nhưng không nói về chính người đó

  • a humble background lý lịch khiêm tốn

  • “modest” miêu tả người, each xư xử của họ

  • a modest person/manner (một người khiêm tốn, một tác phong khiêm tốn) và những thứ không nhìn thấy được như “modest demands” (những yêu cầu khiêm tốn) “modest qualifications” (trình độ thấp).

Cuz là gì

Cuz thường được biết đến là từ viết tắt của từ because , because of hay cause.. dịch sang tiếng việt có nghĩa là bởi vì .

Cuz hay được dùng trong chat , nhắn tin hay các bài hát hơn là dùng trong văn nói , giao tiếp hàng ngày .

Ví dụ :

  • cuz you are the one that I love

  • "why should i?"  "cuz i said so"

Cách dùng khác của Cuz

  • Cuz : cousin ( tiếng việt : anh em con bác, chú, dì, cậu, cô ) : người anh em họ

  • Cuz : Nhìn thấy tất cả

  • Cuz : Cusco , Pê ru - tte Velazco Astete

  • Cuz : cộng đồng sử dụng khu vực

Hi vọng bài viết trên có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về bea là gì , về humble , trend , … và một số từ được giới trẻ sử dụng như một xu hướng hiện đại ngày nay . Chúc các bạn luôn vui vẻ , biết sử dụng một cách tinh tế các từ ngữ tiếng anh.