Bonus là gì? Phân biệt thưởng bonus và các loại thưởng khác trong kinh doanh

Cụm từ Bonus xuất hiện khá phổ biến trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Bạn có thể bắt  gặp ngay trên những trang mạng xã hội, trong những công việc văn phòng, hay nhiều lĩnh vực khác . Nhưng nhiều bạn vẫn còn thắc mắc Bonus là gì?

Bonus là gì

Nhiều bạn vẫn còn thắc mắc Bonus là gì? Vậy bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về khái niệm này

Bonus là gì ?

Bonus : /'bounəs/

*Bonus là tiền thưởng thêm vào tiền lương như khi làm việc có kết quả tốt hay công ty có lời.

Bonus là gì ?

Eg: As an added bonus , you can knock out several visits to smaller stores with one visit to a big box store , which also saves you time .

(Khi có thêm tiền thưởng , bạn có thể chọn đến cửa hàng bán hàng hoá số lượng lớn một lần chứ không đến mua nhiều lần ở những cửa hàng nhỏ hơn , điều này cũng tiết kiệm thời gian cho bạn .)

Eg:  His policeman salary is $50,000 a year, but bonuses and overtime can add another $10,000

( Lương cảnh sát của anh ta là 50 ngàn đô một năm, nhưng tiền thưởng và giờ phụ trội thêm 10 ngàn nữa.)

* Bonus còn có nghĩa là ưu điểm thêm.

Eg: The fact that the house is so close to the school is an added bonus

(Có thêm một ưu điểm là sự kiện ngôi nhà rất gần trường học.)

Eg:  The warm weather this winter was a real bonus

( Thời tiết ấm áp mùa đông này thật là một phần thưởng trời ban.)

*Bonus có nghĩa là tiền các

Eg: Do Min Joon paid three times the signing bonus.

(Họ nói là Do Min Joon thanh toán gấp ba tiền hợp đồng.)

*Bonus có nghĩa là lợi tức chia thêm (cho người có cổ phần; (từ Mỹ,nghĩa Mỹ) cho người có bảo hiểm)

Sự khác biệt giữa Bonus, Allowance, Commission.

Bonus:

Bonus:

Mang nghĩa là phần thưởng bằng tiền. Đơn giản là tiền thưởng thêm cho một cá nhân, khi họ được công nhận là làm việc hiệu quả. Khoản thưởng này có thể kèm theo tiền lương, thù lao hay khoản thanh toán.

Allowance:

Allowance:

Allowance là tiền phụ cấp, tiền trợ cấp.

Eg: Baggage allowance

( lượng hành lý được mang theo mà không phải trả thêm tiền cước.)

Eg: Clothing allowance

( phụ cấp may sắm quần áo hay đồng phục dùng trong công việc như khi làm trong nhà thương).

Commission

Commission

*Commission là tiền hoa hồng.

Eg: John sells car on commission

( John bán xe chỉ được tiền hoa hồng chứ không được trả lương.)

Eg: He makes a 10% commission on every car he sells

(Anh kiếm được 10% tiền hoa hồng mỗi chiếc xe anh bán dược.)

* Commission còn có nghĩa là giao trọng trách hay khoán để làm việc gì.

Eg: She has received a commission from the bank to do a painting = Cô ta được nhà băng khoán vẽ một bức tranh.

*Commission còn có nhiều nghĩa:

Commission: ủy hội.

Eg: The ship from the Second World War was put out of commission
(Chiếc tàu chiến từ hồi Ðệ Nhị Thế chiến được thải hồi.)

Eg: My car’s out of commission so I have to take the train
(Xe tôi không chạy nên tôi phải đi xe lửa.)

* Commission: chức phong trong quân đội.

Eg: He resigned his commission to accept a civilian job

( Anh ta từ chức sĩ quan trong quân đội để nhận một việc làm dân sự.)

* To commission: khoán một việc.

Eg: The city has commissioned a study to examine using fluorite in drinking water (Thành phố đã khoán một nghiên cứu xem có thể dùng chất fluorite trong nước uống không.)

Các từ đồng nghĩa với Bonus

Fillip  /'filip/

danh từ

  • sự kích thích; vật kích thích

  • chuyện nhỏ mọn; vật không đáng kể

+ ngoại động từ

  • búng

    • to fillip a coin
      búng đồng tiền

  • đánh nhẹ, đánh khẽ

  • kích thích, khuyến khích

    • to fillip one's memory
      kích thích trí nhớ

incentive

+ tính từ

khuyến khích, khích lệ; thúc đẩy

This is an incentive speech
Đây là bài nói chuyện khích lệ

+ danh từ

sự khuyến khích, sự khích lệ; sự thúc đẩy

động cơ (thúc đẩy làm việc gì)

Thưởng bonus là gì và mục đích của nó

Thưởng bonus: Là một khoản bù đắp trên số tiền chi trả được nêu trong bảng lương cơ bản hoặc lương theo giờ. Số tiền đền bù cơ bản được nêu trong bản thư mời làm việc, trong hồ sơ nhân sự của nhân viên hay trong hợp đồng lao động. Trả bonus có thể đi liền với việc đạt một tiêu chí quan trọng tùy thuộc vào công ty, nhưng thường là liên hệ trực tiếp với thu nhập kinh doanh trong suốt năm tài khóa. Thường thì các công ty để cho nhân viên của họ biết trước liệu họ có được thưởng bonus hay không.

Thưởng bonus là gì và mục đích của nó

Thưởng để khích lệ

Khoản thưởng này  được tặng cho nhân viên với mục đích làm tăng động lực và năng suất của họ .Khoản thưởng ký kết hay ký hợp đồng là số tiền mà công ty đề nghị tặng cho nhân viên triển vọng như một động lực để tham gia công ty. Từ đó giúp nhân viên có thêm động lực làm việc một cách năng suất và hiệu quả hơn

Thưởng để làm tăng hiệu quả công việc

Các công ty có hệ thống khích lệ phát triển hơn sẽ chi trả tiền thưởng hiệu quả công việc cho nhân viên khi đạt được các mức đánh giá ở mức hài lòng hoặc cao trong bản đánh giá công việc hàng năm của họ. Thưởng mang tính khuyến khích gắn liền với số tiền thanh toán cho mức độ làm việc hiệu quả. Việc đi kèm khích lệ cho nhân viên nhằm thúc đẩy năng suất làm việc cao trong suốt khoảng thời gian đánh giá, có nghĩa là hiệu quả làm việc của họ phải cao đều trong thời gian 12 tháng nếu công ty tiến hành đánh giá năng lực hàng năm. Hiệu quả của loại hình thưởng này là dựa trên hiểu biết sâu sắc về các nhân viên tận tâm nỗ lực chăm chỉ làm việc sẽ được thưởng vào cuối năm. Khoản thưởng này không chỉ là tiền mặt, vì chúng có thể được trả bằng cổ phiếu, thẻ quà tặng, một ngày nghỉ làm việc, nghỉ lễ phục sinh hay đơn giản là khen thưởng bằng lời. Các loại hình thưởng cho nhân viên vì hoàn thành tốt công việc bao gồm chương trình thưởng hàng năm, thưởng vị trí đặc biệt, thưởng công nhận thành tích nhân viên, chia thưởng theo một cột mốc đạt được.

Thưởng nóng là một khoản trả thưởng nhỏ cho nhân viên hay đội để ghi nhận thành tích đặc biệt. Khoản bonus khen thưởng nhân viên cũng có thể được xem là thưởng nóng hoặc cũng có thể là một khoản thưởng tách biệt trao cho một nhân viên xuất sắc.