Cefixime là thuốc gì? Công dụng và cách bảo quản

Cefixime là thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3. Đây là loại thuốc kháng sinh thế hệ mới phổ rộng. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lí do vi khuẩn gây ra. Tuy vậy, mọi người vẫn chưa hiểu hết về công dụng, cách sử dụng và cách bảo quản của loại thuốc này. Cùng Wikihoidap
tìm hiểu về loại thuốc này nhé.

Cefixime là thuốc gì?

Cefixime là thuốc gì? Đây là loại đầu tiên trong các thuốc cephalosporin thuộc thế hệ thứ III. Cefixim là thuốc dẫn chất cephalosporin dùng bằng đường uống.

Công dụng của thuốc là chống lại các vi khuẩn ngày càng kháng thuốc penicillin, amoxicillin và cả các kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ I, thứ II.

Hiện nay, các  nhà khoa học đã thay đổi một phần cấu tạo hóa học của penicillin để sản xuất ampixillin, amoxicillin là các penicillin bán tổng hợp đang được dùng rộng rãi và phổ biến.

Tác dụng của thuốc cefixime

Cefixime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Cefixime là một kháng sinh nhóm cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn vi khuẩn phát triển.

Kháng sinh này chỉ được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

  • Thuốc Cefixime có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm. Hơn nữa lại bền vững với betalactamse và đạt được nồng độ diệt khuẩn cao trong dịch não tủy.
  • Tuy nhiên, đối với vi khuẩn gram dương. Thuốc Cefixime lại có tác dụng kém hơn so với Penicillin và Cephalosporin thế hệ I. Vì thế thuốc Cefixime thường được chỉ định cho các đối tượng sau đây.
  • Thuốc Cefixime được chỉ định điều trị cho các đối tượng mắc phải các bệnh lí như: Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm thận, bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các enterobacteriaceae nhạy cảm, viêm tai giữa do heamophilus influenza gây ra...

Liều dùng và cách dùng

Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống. Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Thời gian điều trị tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường là 5 - 10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa cần điều trị 10 - 14 ngày.

Hiệu quả và an toàn của cefixime ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được xác lập.

  • Trẻ em trên 6 tháng đến 12 tuổi: 8 mg/ kg trọng lượng cơ thể/ ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia làm  2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Đối với đối tượng này nên sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp.

Bệnh lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta-lactamase): Uống liều duy nhất 400 mg. Liều cao hơn 800 mg cũng được dùng để điều trị bệnh lậu.

Điều chỉnh liều khi có suy thận: Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 - 60 ml/ phút dùng liều cefixime 300 mg/ ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/ phút dùng liều cefixime 200 mg/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách bảo quản

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cefixime có những dạng và hàm lượng nào?

Cefixime có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch, thuốc uống: 100mg/5 ml, 200mg/5 ml, 500mg/5 ml;
  • Viên nén, thuốc uống: 200mg, 400mg;
  • Viên nang, thuốc uống: 200mg, 400mg;
  • Viên nhai, thuốc uống: 100mg, 150mg, 250mg.

Tác dụng phụ

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu.
  • Sốt, đau họng và đau khớp kèm theo chứng giộp da nặng, lột da và phát ban đỏ ở da.
  • Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran.
  • Ấm người, mẫn đỏ hoặc ngứa ran ở dưới da.
  • Sưng phù ở bàn tay và bàn chân.
  • Nhịp tim nhanh và đập mạnh.
  • Đau ngực, thở hụt hơi.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, đau bụng, táo bón, chán ăn.
  • Lo lắng, buồn ngủ.
  • Đi tiểu vào ban đêm nhiều hơn.
  • Đau đầu.
  • Sổ mũi, đau họng, ho.
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Cefixime tương tác với các loại thuốc nào?

Thuốc Cefixime khi tương tác với các loại thuốc khác, rất có thể sẽ làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Nguy hiểm hơn thuốc Cefixime còn có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn. Gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng.

Chính vì thế, trước khi sử dụng thuốc các bạn cần phải thông báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang dùng. Hoặc các bệnh lí mạn tính mà bạn đang mắc như: viêm dạ dày, tăng huyết áp, bệnh tim mạch....

Hiện nay, thuốc Cefixime không dùng kết hợp với các thuốc như:

  • Thuốc chống đông máu như warfarin
  • Thuốc carbamazepin
  • Thậm chí là nifedipin.

Như vậy, Wikihoidap.org đã cung cấp những kiến thức liên quan về loại thuốc này. Chúc bạn đọc sức khỏe!