Hình chữ nhật là gì? Công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

Định nghĩa hình chữ nhật là gì? Cách tính diện tích hình chữ nhật như nào? Công thức tính chu vi hình chữ nhật? Tính chất của hình chữ nhật và ví dụ? Các dạng bài tập hình chữ nhật?… Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Wikihoidap.org nhé!

Định nghĩa hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật trong hình học Euclid là một hình tứ giác có bốn góc vuông. Từ định nghĩa này, ta thấy hình chữ nhật là một tứ giác lồi có bốn góc vuông. Đây là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.

Tính chất hình chữ nhật

Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân

- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

1. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

2. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

3. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

4. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng:

S = a.b

Trong hai cạnh đối và song song với nhau, chiều rộng là (a) và chiều dài là (b).

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b)

Bài tập áp dụng

Ví dụ 2: Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 7cm và 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức ta có, diện tích hình chữ nhật ABCD là:

S = 7.5 =35 (cm2)

• Chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

P = 2( a + b )

a, b: độ dài chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Ví dụ 3: Cho hình chữ nhật ABCD có độ dài chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 7cm và 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật?

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức ta có, chu vi hình chữ nhật ABCD là:

S = 2( 7 + 5 ) = 24 (cm)