Fail là gì? Nghĩa của từ Fail trong tiếng Anh?

Nếu biết một chút về tiếng Anh, hẳn bạn đã quen dùng từ “fail” (phát âm /ˈfeɪɫ/) với nghĩa là thất bại, hỏng hoặc thi trượt. Nhưng ngoài các nghĩa nêu trên, bạn có biết, trong tiếng Anh, từ “fail” còn được dùng với nhiều công dụng và ý nghĩa khác.Vậy Fail là gì? Nghĩa của từ Fail trong tiếng Anh?

Fail là gì? Nghĩa của từ Fail trong tiếng Anh?

Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về vai trò của từ “fail” khi được dùng trong câu và các ý nghĩa của nó trong tiếng Anh.

Fail là gì?

Fail là gì?b

Danh từ Fail

Khi “fail” được dùng như một danh từ, nó có nghĩa là “sự hỏng thi” hay “người bị thi hỏng”.

- the failure to grasp a policy: sự không nắm vững một chính sách.

- he is a failure in art: anh ấy không thành công trong nghệ thuật.

Nội động từ Fail

Nếu được dùng như một nội động từ trong câu, “fail” có thể mang những nghĩa sau:
Thất bại, không thành công, thi hỏng, thi trượt (not succeed, not pass, đây là nghĩa thông dụng nhất với người Việt khi dùng “fail” trong tiếng Anh)
Không nhớ, quên (cùng nghĩa với forget)
Yếu dần, mất dần, tàn dần.
Thiếu (to fail in respect for someone: thiếu sự tôn trọng với ai đó)
Bị phá sản
Không làm tròn, không đạt (to fail in one’s duty: không làm tròn nhiệm vụ)
(Máy móc, thiết bị) hỏng, không chạy, không hoạt động nữa.

Ngoại động từ Fail

Trong tiếng Anh, người ta còn dùng “fail” như một ngoại động từ, khi đó, nó mang các ý nghĩa:
Thiếu, không đủ (Time would fail me to tell: không có đủ thời gian cho tôi nói)
Thất hẹn với ai đó, không đáp ứng được yêu cầu của ai đó.
(Thầy cô, giám thị) đánh trượt một thí sinh.

Fail-safe nghĩa là gì?

Fail-safe nghĩa là gì?

Nếu dịch theo từ điển Anh - Việt thì “fail” là “hỏng, lỗi”, “safe” có nghĩa là an toàn, fail-safe được hiểu là một thiết bị đảm bảo an toàn, một chế độ an toàn hoặc là sự đảm bảo an toàn, loại trừ nguy hiểm do một lỗi hỏng hóc nào đó (dùng trong máy móc, thiết bị liên quan đến kỹ thuật, điện tử), fail-safe cũng có thể được hiểu là một cơ chế có khả năng tự chuyển về trạng thái an toàn trong trường hợp gặp sự cố hay trục trặc.

Một thiết bị fail-safe nghĩa là khi nó bảo đảm được những lỗi có nguy cơ xảy ra sẽ không gây nguy hiểm. Nói một cách dễ hiểu, fail-safe chỉ mang tính chất dự phòng, các hỏng hóc vẫn có thể xảy ra nhưng theo một các không gây ảnh hưởng hoặc chỉ gây tác hại tối thiểu đến con người, môi trường, hoặc các thiết bị khác.

Ví dụ đơn giản và dễ hình dung nhất của fail-safe đó là cầu chì. Cầu chì là một thiết bị điện tử dùng trong mạch điện, nó có tác dụng bảo vệ các thiết bị điện, đường dây dẫn và toàn bộ lưới điện bằng cách ngăn sự cố ngắn mạch xảy ra. Cụ thể, khi dòng điện trên dây dẫn vì một lý do nào đó mà tăng điện áp đột ngột, điều này có thể dẫn đến cháy dây dẫn và làm hỏng các thiết bị điện, thậm chí có thể gây ra những tai hoạ lớn như cháy nhà...Nhưng cầu chì - thiết bị fail-safe của mạch điện sẽ giúp ngăn chặn những tai hoạ đó trước khi chúng xảy ra, giảm thiểu thiệt hại xuống chỉ bằng một chiếc cầu chì mấy ngàn đồng, và tất cả những gì bạn cần làm sau sự cố đó là mua  một chiếc cầu chì mới để thay thế cho chiếc cũ đã hỏng.

Một số cụm từ tiếng Anh ghép với Fail

base failure
sự hư hỏng cơ bản
bending failure
sự phá hỏng do uốn
bending failure
sự phá hỏng khi uốn
brake failure
hư hỏng phanh
brake failure
sự hỏng phanh
Call Failure (CF)
hỏng cuộc gọi
Call Failure Message (CFM)
thông báo hỏng cuộc gọi
Call-Failure Signal (CFS)
tín hiệu báo hỏng cuộc gọi
channel failure
sự hư hỏng các kênh
complete failure
sự hư hỏng hoàn toàn
compression failure
hỏng do bị nén
compression failure
sự phá hỏng do ép
compression failure
sự phá hỏng do nén
compression failure
sự phá hỏng khí nén
Configuration Failure (CONF)
hỏng cấu hình
critical failure
sự hư hỏng nghiêm trọng
critical failure
sự hư hỏng trầm trọng
current failure
sự hỏng điện
degradation failure
hỏng hóc do xuống cấp
degradation failure
sự hư hỏng dần
early failure
hỏng ngay lúc đầu
elastic failure
sự phá hỏng đàn hồi
endurance failure
sự phá hỏng do mỏi
engine failure
hỏng máy phát
engine failure
sự hỏng động cơ
engine failure
sự hỏng máy
equipment failure
sự hỏng thiết bị
failure access
sự truy cập sai hỏng
failure analysis
phân tích sai hỏng
Failure Analysis Program (FAP)
chương trình phân tích hỏng hóc
Failure Analysis Report (FAR)
báo cáo phân tích hỏng hóc
failure cause
nguyên nhân hư hỏng
failure control
sự điều khiển sai hỏng
failure density
mật độ sai hỏng
failure detection means
thiết bị chuẩn đoán sai hỏng
failure detections
sự dò tìm sai hỏng
failure due to fatigue
sự phá hỏng do mỏi
Failure Indication Information (FH)
thông tin báo hỏng
failure intensity
cường độ hư hỏng
failure mode
kiểu hư hỏng
failure of insulation
sự hỏng cách điện
failure of series parts
sự hư hỏng các phần tử
failure plane
mặt phá hỏng
failure probability density
mật độ xác suất sai hỏng
failure rate
tần số hỏng hóc
failure rate
tỷ lệ hỏng
failure rate
tỷ suất hư hỏng
failure rate
tỷ suất sai hỏng
failure rate data
hư hỏng tính được
failure rate level
mức tần suất hư hỏng
failure recovery
sự phục hồi sai hỏng
Failure Resistant Disk Systems (FRDS)
các hệ thống đĩa chống được hỏng hóc
failure risks
rủi ro sai hỏng
failure state
trạng thái hư hỏng
failure theory
lý thuyết sai hỏng
Failure Tolerant Disk Systems (FTDS)
các hệ thống đĩa chịu được hỏng hóc
fatigue failure
hỏng do mỏi
fatigue failure
sự hỏng do mỏi
fatigue failure
sự phá hỏng do mỏi
grading failure
sự hư hỏng dần dần
grid failure
sự hỏng điện
hard failure
hỏng nặng
Hardware Failure Oriented Group Blocking and Unblocking Receipt (HBUR)
nhận khóa và mở nhóm mạch bị hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Blocking and Unblocking Sending (HBUS)
phát khóa và mở nhóm mạch bị hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Blocking Message
thông báo khóa nhóm vì hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Unblocking Message
thông báo không khóa nhóm vì hư hỏng phần cứng
incipient failure
sự bắt đầu phá hỏng
incipient fatigue failure
sự hỏng do mỏi bắt đầu
induce failure
hỏng hóc cảm ứng
induced failure
hỏng hóc do cảm ứng
induced failure
sai hỏng cảm ứng
instantaneous failure rate
tần số mức hỏng tức thời
intermittent failure
sự hư hỏng thất thường
link failure
liên kết hỏng
load at failure
tải trọng phá hỏng
local shear failure
sự hỏng cục bộ do cắt
machine failure
sự hỏng hóc máy
machine failure
sự hỏng máy
mains failure
sự hỏng điện
mains failure
sự hư hỏng điện
Mean Time To Failure (MTTf)
thời gian trung bình hỏng
mean time to failure (MTTF)
thời gian trung bình xảy ra hỏng hóc
Mean Time To Fist Failure (MTTFF)
thời gian trung bình lần đầu hỏng
minor failure
sai hỏng thứ yếu

degradation failure
hỏng hóc do xuống cấp
Failure Analysis Program (FAP)
chương trình phân tích hỏng hóc
Failure Analysis Report (FAR)
báo cáo phân tích hỏng hóc
failure rate
tần số hỏng hóc
Failure Resistant Disk Systems (FRDS)
các hệ thống đĩa chống được hỏng hóc
Failure Tolerant Disk Systems (FTDS)
các hệ thống đĩa chịu được hỏng hóc
induce failure
hỏng hóc cảm ứng
induced failure
hỏng hóc do cảm ứng
machine failure
sự hỏng hóc máy
mean time to failure (MTTF)
thời gian trung bình xảy ra hỏng hóc
MTTF (meantime to failure)
thời gian trung bình xảy ra hỏng hóc

base failure
sự hư hỏng cơ bản
brake failure
hư hỏng phanh
channel failure
sự hư hỏng các kênh
complete failure
sự hư hỏng hoàn toàn
critical failure
sự hư hỏng nghiêm trọng
critical failure
sự hư hỏng trầm trọng
degradation failure
sự hư hỏng dần
failure cause
nguyên nhân hư hỏng
failure intensity
cường độ hư hỏng
failure mode
kiểu hư hỏng
failure of series parts
sự hư hỏng các phần tử
failure rate
tỷ suất hư hỏng
failure rate data
hư hỏng tính được
failure rate level
mức tần suất hư hỏng
failure state
trạng thái hư hỏng
grading failure
sự hư hỏng dần dần
Hardware Failure Oriented Group Blocking and Unblocking Receipt (HBUR)
nhận khóa và mở nhóm mạch bị hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Blocking and Unblocking Sending (HBUS)
phát khóa và mở nhóm mạch bị hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Blocking Message
thông báo khóa nhóm vì hư hỏng phần cứng
Hardware Failure Oriented Group Unblocking Message
thông báo không khóa nhóm vì hư hỏng phần cứng
intermittent failure
sự hư hỏng thất thường
mains failure
sự hư hỏng điện
partial failure
sự hư hỏng từng phần
peripheral failure
sự hư hỏng thường trực
primary failure
sự hư hỏng ban đầu
random failure
sự hư hỏng ngẫu nhiên
satellite failure
sự hư hỏng vệ tinh
single point failure
sự hư hỏng tại cục bộ
single point failure
sự hư hỏng tại một điểm
soft failure
hư hỏng mềm
stable failure
sự hư hỏng thường trực
structural failure
sự hư hỏng cấu trúc
structure failure
sự hư hỏng công trình
sudden failure
sự hư hỏng đột ngột
sudden failure
sự hư hỏng thình lình
time of first failure
vận hành trước lần hư hỏng
Upstream Failure Indication (UFI)
chỉ thị hư hỏng ngược dòng

Ngày nay khi tiếng anh đang dần càng trở nên phổ biến hơn trên khắp thế giới thì việc sử dụng ngôn ngữ cũng bởi vậy mà dễ bị hòa trộn hơn và được ứng dụng vào cuộc sống nhiều hơn. “Fail” - một từ mà được sử dụng khá nhiều ở các khía cạnh như trong games, các tình huống xử lý, phim ảnh,... đặc biệt là với thế hệ trẻ. Trong bài viết này sẽ giải nghĩa từ “fail” và những ý nghĩa khác xoay quanh chúng.

Giải nghĩa từ “Fail”

Theo ngữ nghĩa tiếng anh, “Fail” được hiểu dưới khá nhiều loại đa dạng, tuy nhiên cơ bản nhất thì fail được hiểu là thất bại, hỏng, lỗi,... với vị trí của động từ.
Bên cạnh đó “Fail” còn được dùng trong các tình huống như:

  • Làm hỏng việc gì đó
  • Làm việc chưa đúng với mong muốn, mục đích của mình
  • Thua cuộc một cuộc thi, trò chơi hoặc trượt môn
  • Ám chỉ những thứ tiêu cực. xấu hoặc chê bai ai đó

Chia động từ “Fail” trong tiếng anh cũng rất đơn giản, không giống như một số loại động từ đặc biệt cần phải học thuộc các thì, “fail” khi đưa về dạng quá khứ chỉ cần thêm “ed” cuối từ thành “failed” là có thể sử dụng dưới dạng thì quá khứ. Tương tự như vậy mà áp dụng với các mẫu của từng thì và thêm động từ “failed” phía sau.

fail là gì

Epic Fail

Không chỉ sử dụng trong sách vở và các tình huống giao tiếp trong cuộc sống mà ngày nay từ “fail” còn ứng dụng cả trong games, mạng xã hội, ngôn ngữ mạng,... Chính vì vậy mà chúng ta cần phải cập nhập ngôn ngữ cũng như học thêm về tiếng anh mỗi ngày. Với cụm từ “Epic fail” cũng vậy, chúng được hiểu khá đơn giản nên chỉ cần đọc một lần bạn đã có thể hiểu và sử dụng.

Khi ai đó thất bại vì một lý do nào đó mà rõ ràng là có thể tránh được, một sự thất bại mà không thể tệ hơn thì người sử dụng mạng xã hội thường sẽ gọi đó là epic fail. Epic ám chỉ những bài thơ và câu chuyện cổ xưa, kể về những chuyến phiêu lưu kỳ thú của các anh hùng. Khi “epic” được đưa vào sử dụng cùng cụm từ sẽ giúp nhấn mạnh động từ “fail” hơn với nghĩa như: sự sụp đổ, thất bại thảm hại,...

Ngày nay chúng ta dùng Epic để nói về một thứ gì đó quan trọng và lớn lao.

Epic Fail

Tinh thần “Fail fast, fail cheap”

Những kinh nghiệm khởi nghiệp thất bại là vô cùng quý giá, thậm chí thất bại nhiều khi còn cần thiết hơn thành công bởi chỉ sau khi bạn thất bại bạn mới có thêm kinh nghiệm và am hiểu hơn để sửa đổi vấn đề một cách triệt để. Cũng bởi vậy mà lớp trẻ mới ngày nay đang học cách tự đứng trên đôi chân của mình, tự chịu trách nhiệm về những quyết định của mình và rèn giũa thêm nghị lực, ý chí để tiếp tục mục đích của mình. Đặc biệt, thất bại buộc người ta phải có sự cởi mở, linh hoạt trong tư duy, loại bỏ những gì bất khả thi, không phù hợp với thực tiễn, theo cách nhanh chóng và ít thiệt hại nhất.

Và tất cả những yếu tố và khái niệm ấy được những người khởi khiệp gói gọn trong một câu nói: “fail fast, fail cheap” - tạm dịch là thất bại sao cho nhanh nhất và rẻ nhất.