Cr2O3 là oxit gì? Cr2O3 trong thực tế được sử dụng làm gì?

Cr2O3 là chất gì? Cr2O3 trong thực tế được sử dụng làm gì? Tính chất của Cr2O3 ra sao? Làm sao để điều chế Cr2O3? Cùng Wikihoidap.org tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Crom(III) oxit (công thức Cr2O3) là một oxit của crom. Nó có phân tử khối 151,9942 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 2435˚C.

Crom(III) oxit lưỡng tính là dạng oxit bền vững duy nhất của crom trong khoảng nhiệt độ đến 1200°C (sau đó nó sẽ bắt đầu hoá hơi một phần). Chất này lấy từ nguồn crom oxit tự nhiên hoặc kali đicromat.

Tính chất vật lý của Cr2O3

Cr2O3 tự nhiên xuất hiện trong một eskolaite khoáng sản, chủ yếu được tìm thấy trong các skarn giàu crom, tremolite, tĩnh mạch chlorite và thạch anh meta. Ôxít crom (III) xuất hiện dưới dạng ánh sáng mịn đến màu lục lam, hình lục giác. Nó là chất lưỡng tính và không hòa tan trong nước.

–  Mật độ: 5,22 g/cm³
–  Khối lượng phân tử: 151,99 g/mol

Tính chất hóa học của Cr2O3

– Cr2O3 là oxit bền nhất của Crom, là một oxit lưỡng tính tương tự như Al2O3 nhưng tính axit yếu hơn. 

– Cr2O3 chỉ tan trong axit và kiềm đặc ở nhiệt độ cao. Ở nhiệt độ thường, Cr2O3 không tan được trong dung dịch NaOH loãng. Tính lưỡng tính của Cr2O3 chỉ thể hiện khi nấu cháy với kiềm hay kali hidrosunfat:

Cr2O3 + 2KOH 2KCrO2 + H2O

Cr2O3 + 6KHSO4 Cr2(SO4)3 + 3 K2SO4

– Là một Oxit lưỡng tính mạnh

Ôxít crôm (III) là 1 oxit bazơ khi tác dụng với axit đặc, to: 

Cr2O3 + 6HCl à 2CrCl3 + 3 H2O

Ôxít crôm (III) là 1 Oxit axit khi tác dụng với kiềm đặc, to: 

Cr2O3 + NaOH à NaCrO2 + H2O

Lưu ý: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc nóng. Dung dịch NaOH loãng không tác dụng với Cr2O3

Ứng dụng của Cr2O3

Công dụng lớn nhất của Cr2O3là làm nguyên liệu điều chế kim loại crôm:

          Nhiệt nhôm: Cr2O3+ 2Al → 2Cr + Al2O3

– Cr2O3được dùng là chất tạo màu trong vật liệu làm gốm để tạo thành những sản phẩm gốm có màu sắc đẹp mắt. Nó luôn cho màu xanh lục (xanh crôm) đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò ôxi hóa hay khử. Tuy nhiên nó cho men màu xanh mờ và nhạt. Nếu có CaO, màu xanh có thể chuyển sang màu xanh cỏ.

– Nung với kiềm trong không khí tạo Cromat.

Cr2O3 + 2NaOH à 2NaCrO2 + H2O

– Nung nóng chảy hỗn hợp Cr2O3 với kiềm có O2 không khí thì tạo ra muối Cromat:

Cr2O3 + 4KOH + 3/2O2 à 2KCrO4 + 2H2O

Cách sản xuất và điều chế hợp chất Cr2O3

Trong phòng thí nghiệm:

(NH4)2Cr2O7 à Cr2O3 + N2 + 4H2O

Trong công nghiệp:

Khử K2Cr2O7 bằng cacbon hay lưu huỳnh:

2K2Cr2O7  + 3C à 2Cr2O3 + 2K2CO3 + CO2

K2Cr2O7  + S à Cr2O3 + K2SO4

Nhiệt phân Cr(OH)3 và (NH4)2Cr2O7:

2Cr(OH)3 à Cr2O3 + 3H2O

(NH4)2Cr2O7 à Cr2O3 + NH3 + H2O

Ứng dụng của Cr2O3

Cr2O3 là một chất mạ để giúp làm cứng bề mặt, chống ăn mòn và tạo độ bóng nên thường mạ các vật dụng trong nhà để đem lại cảm giác hoàn hảo nhất cho đồ nội thất cho không gian sống được hoàn hảo hơn

Mạ Crom, thường được gọi đơn giản là Xi Mạ Crom, hay mạ điện crom, là một kỹ thuật mạ điện một lớp mỏng crôm một vật bằng kim loại. Để có thể mạ được hiệu quả thì chúng ta cần làm theo một số bước quan trọng sau

Vật liệu kim loại trước khi đem vào xi crom cần đạt được độ bóng thật kỹ để mạ được chất lượng

Và cần loại bỏ các dầu mỡ, bụi bẫn trong quá trình gia công còn đọng lại trên bề mặt kim loại. Cần chọn được loại hóa chất thích hợp để tẩy rửa cho từng kim loại khác nhau để đem lại hiệu quả tốt nhất

Bắt gá là điều thật sự cần quan tâm vì đây là công đoạn hết sức phức tạp, yêu cầu người thợ có kinh nghiệm để có thể tạo ra lớp Crom đồng đều trên bề mặt vật mạ.