-
Câu Hỏi
1868
-
Thành Viên
799
-
Wiki-Hỏi-Đáp.Org
Wiki Hỏi đáp trực tuyến là website chia sẻ kiến thức cộng đồng về tất cả lĩnh vực từ giáo dục, kinh tế, xã hội khoa học, đời sống, gia đình...
Liên hệ tại: Wikihoidap.org@gmail.com
Liên kết hữu ích bạn nên xem: Alo789
-
Theo dõi Wiki Hỏi đáp
-
Bản quyền tại DMCA
“Integrity” là gì? Định nghĩa của “integrity” trong từ điển?
“Integrity” là một từ khá quen thuộc và được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Trong kinh doanh, doanh nghiệp cũng thường nghe nhắc tới Integrity hay business integrity. Vậy “Integrity” là gì? Định nghĩa của “integrity” trong từ điển?
Danh mục nội dung
Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từ “integrity” trong từ điển và cuộc sống, cũng như tìm hiểu về “business integrity” để biết tại sao nó lại đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp qua bài viết này.
“Integrity” nghĩa là gì?
“Integrity” phát âm /in'tegriti/ là một danh từ trong tiếng Anh, trong từ điển Anh - Việt “integrity” được định nghĩa như sau:
- Sự chính trực, tính liêm chính.
- Tính toàn bộ, toàn vẹn, tính nguyên vẹn; tình trạng không bị sứt mẻ, tình trạng nguyên vẹn.
Ví dụ: “territorial integrity” được dịch là “sự toàn vẹn lãnh thổ”
Danh từ “integrity” xuất phát từ “Integer” trong tiếng Latinh. Trong toán học, Integer là tập số nguyên, còn trong cuộc sống nó có nghĩa là trọn vẹn và hoàn chỉnh.
Khi được dùng với nghĩa là sự chính trực, “integrity” nói về nhân cách của con người sống trung thực, thống nhất từ trong ra ngoài, trong tâm như thế nào, họ thể hiện ra bên ngoài như vậy (không đồng nghĩa với việc nghĩ gì nói đó, nếu như vậy là do năng lực bên trong chưa đủ mạnh). Con người có sự chính trực, liêm chính là khi họ đối xử với ai cũng cùng một thái độ tôn trọng, không có sự phân biệt, không vì người ta có quyền chức hơn mình mà nịnh bợ, cũng không vì người ta nghèo hèn hơn mình mà khinh ghét, dù người ta có như thế nào thì những người chính trực cũng đối xử với họ theo một quy tắc xử sự chung của chính mình.
Trong môi trường nào, những người chính trực cũng vẫn là họ, không có sự thay đổi về thái độ đối với người này hay người khác, không phải là không biết thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh, mà trong tâm họ không có những mưu tính để vụ lợi bản thân, họ luôn đặt lợi ích của bản thân mình ngang bằng với những người khác.
Từ điển Oxford định nghĩa “integrity” là: “Phẩm chất của việc trung thực và có kỷ luật đạo đức mạnh mẽ”. Chìa khóa của sự chính trực là trước tiên bạn phải hiểu rõ “giá trị cá nhân” của mình và thành thật với chính bản thân mình về giá trị đó.
“Business integrity” là gì?
Theo từ điển, “business” được dịch là kinh doanh, như vậy, “business integrity” được hiểu là sự liêm chính, đạo đức trong kinh doanh.
Tính liêm chính của một người hay một doanh nghiệp trong kinh doanh được biểu hiện bằng việc luôn đối xử với các đối tác, đồng nghiệp, khách hàng và các nhà cung cấp một cách chân thành và tôn trọng như nhau.
Tính chính trực của người quản lý và các nhân viên không chỉ là một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đó phát triển bền vững mà còn là một lợi thế giúp doanh nghiệp đó được đánh giá cao trong mắt các đối tác, giúp họ trở thành một đối tác kinh doanh nghiêm túc, chuyên nghiệp, đáng tin cậy và có thể hợp tác phát triển lâu dài.
Trong một số trường hợp, cư xử không chính trực có thể mang lại kết quả ngắn hạn tốt hơn, nhưng nó sẽ gây ra nhiều vấn đề dài hạn hơn cho doanh nghiệp. Vì vậy, muốn có một sự phát triển ổn định, lâu dài và toàn vẹn, doanh nghiệp cần đề cao “business integrity”, đề cao tiêu chuẩn về đạo đức kinh doanh.
Danh mục nội dung
Integrity là gì?
Được biết đến và sử dụng khá nhiều trong đời sống, “integrity” như một từ khóa mà mỗi người phải có trong từ điển của mình. Vậy “integrity” là gì? Data integrity được hiểu ra sao? Tất cả thông tin bạn cần biết sẽ có trong bài viết dưới đây, hãy đọc và tìm hiểu thật kỹ nhé!
Giải nghĩa từ “integrity”
Integrity là một danh từ tiếng anh, theo ngữ nghĩa khi phiên dịch thì từ này được hiểu là sự chính trực, liêm chính. Bên cạnh đó, từ này cũng được hiểu dưới nghĩa là sự toàn vẹn, nguyên vẹn.
Data integrity là gì?
Data integrity được hiểu là sự toàn vẹn của dữ liệu, khi dữ liệu hay thông tin không bị thay đổi, mất mát trong khi lưu trữ hay truyền tải thì đây chính là data integrity. Nói cách khác tính toàn vẹn là tính không bị hiệu chỉnh của dữ liệu. Đây là một trong 4 khía cạnh trong an toàn điện tử: toàn vẹn, xác thực (authentication), không thoái thác (nonrepudiation), tin cậy/riêng tư (reliability/privacy), ích lợi (usefulness).
Tính integrity trong doanh nghiệp ngày nay
Integrity — Nói gì làm nấy tức là là khi bạn đã tuyên bố, hứa hẹn điều gì thì bạn sẽ làm đúng ý như vậy, đúng nội dung ngày giờ đã cam kết, bằng bất cứ giá nào, bằng bất kể phương pháp nào, miễn là trong phạm vi đạo đức và pháp luật cho phép.
Ngoài ra, sâu hơn bên trong, Integrity còn bao gồm cả những cam kết không nói ra. Ví dụ, làm quản lý nếu hiểu nhân viên cần một môi trường làm việc ổn định, công bằng, lương thưởng tốt thì sẽ cố hết sức để tạo những điều đó, mặc dù có thể không nói ra thành lời.
Tại sao Integrity còn mang nghĩa là sự trọn vẹn. Integrity cũng giống như cái bánh xe, mỗi người trong công ty như 1 cái căm xe trong bánh xe. Khi bánh xe được trọn vẹn thì sẽ quay đều tới trước. Nhưng chỉ cần 1 cái căm xe bị thiếu thì bánh xe sẽ khó mà quay đều như trước nữa. Hay trong một công ty, khi một nhân viên nói ra những lời cam kết mạnh mẽ, bằng mọi giá sẽ làm được, làm một cách trung thực mà không cần quản lý lại có thêm cả những chính sách lương thưởng hậu hĩnh của công việc đó nữa thì họ sẽ có động lực để hoàn thành tốt công việc, phát triển được tạo ra sẽ mạnh đến như thế nào. Đây mình gọi là kỷ luật mềm, nhưng tác dụng không kém kiểu kỷ luật sắt theo kiểu quân đội của Viettel. Không có integrity, những giá trị khác là nói suông vì nói mà không làm. Đây là lý do mà mình cho integrity là quan trọng nhất trong 6 giá trị cốt lõi. Làm tốt Integrity coi như làm tốt 80% bộ giá trị.
Có những trường hợp bất khả kháng, bạn thấy không hoàn thành được công việc như cam kết thì bạn phải thông báo ngay cho tất cả những người có liên quan, không phải chờ đến khi mọi việc quá muộn mới báo. Đồng thời lúc đó phải tái tạo một cam kết mới, có ngày giờ hoàn thành cụ thể. Ví dụ như khi bạn đi họp, nếu thấy khả năng bị trễ vì lý do bất khả kháng nào đó thì bạn phải nhắn tin cho tất cả những người liên quan từ sớm, không phải để trễ rồi mới báo.