So far là gì? Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

So far là cụm từ  thường được xuất hiện nhiều trong các bài đọc, bài viết. Và bạn có thể rất nhiều lần đã bắt gặp nhưng nhiều bạn vẫn chưa thực sự rõ về cụm từ này. So far là gì?, cách dùng và ứng dụng của cụm từ này như thế nào?

So far là gì?

So far là gì?, cách dùng và ứng dụng của cụm từ này như thế nào? Vậy thì cùng chúng tôi tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

1. So far là gì?
 

So far là gì?

Để hiểu về ý nghĩa của từ này, đầu tiên bạn cùng tôi đọc ví dụ sau:

“I am doing very well thank you. I am busy so far. I am working as an EMS coordinator with my partner. I am helping her. We are busy but so far so good.”

Ở trên, “so far” xuất hiện 2 lần trong đoạn văn:

  1. I am busy so far:

  2. We are busy but so far so good:

  • Ý nghĩa của (1) là “Cho tới nay tôi rất bận”.

  • So far có ý nghĩa Cho đến nay, cho đến giờ.

Example:

  • So far, We have met with no success.

Cho đến nay, họ vẫn chưa có được thành công nào.

  • Three different primaries so far and we have had three different winners.

Ba cuộc bầu cử sơ bộ khác nhau cho đến nay và chúng tôi đã có ba người chiến thắng khác nhau.

  • The pieces on display are often so far from our present tastes.

Các mảnh được trưng bày thường là rất xa so với thị hiếu hiện tại của chúng tôi.

  • Ý nghĩa của (2) là “Chúng tôi bận nhưng mọi thứ vẫn rất tốt”.

So far so good là một câu thành ngữ: Mọi thứ vẫn tốt, mọi thứ vẫn ổn.

Example:

  • "How’s your new job?" "So far, so good."

"Công việc mới của bạn thế nào?"  Cho đến giờ vẫn tốt.

Tuy nhiên bạn hãy chú ý là  trong tương lai công việc đó có thể sẽ không tốt.

Ngoài ra:

So far: Chỉ đến mức nào đó là ý nghĩa đầu của nó.

Example:

  • Their loyalty only went so far.

Lòng trung thành của họ chỉ đến vậy.

  • I trust him only so far.

Tôi chỉ tin tưởng anh ấy đến mức nào đó thôi.

2. So far đi liền với thì hiện tại hoàn thành.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành để rõ hơn nhé.Thì hiện tại hoàn thành là gì?

So far đi liền với thì hiện tại hoàn thành.

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

  • Khi nói về hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Example:

  • I’ve done all my homework.

Tôi đã làm hết bài tập về nhà.

  • Khi nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại:

Example:

  • They’ve been married for nearly fifty years.

Họ đã kết hôn được gần 50 năm.

  • Khi nói về: Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Example:

  • He has written three books and he is working on another book.

Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.

  • Khi nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ “ever”)

Example:

  • My last birthday was the worst day I’ve ever had.

Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.

  • Khi nói về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Example:

  • I can’t get my house. I’ve lost my keys.

Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.

Lưu ý:

Trong một số trường hợp trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ “to be”: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Hana’s been to Tom = (Hana went and came back)

Hana đã tới Tom và hiện tại trở về nhà.

Hana’s gone to Tom = (Hana went to and is in Tom now)

Hana đã tới Tom và hiện tại đang ở đó.


So far đi liền với thì hiện tại hoàn thành:

  • So far là một dấu hiệu mà biết của thì hiện tại hoàn thành
    Ngoài ra so far ra thì còn có một số dấu hiệu nhận biết như sau:

  • Theo cấu trúc câu:

  • Dạng của động từ thì hiện tại hoàn thành:  Have/ has +Vpp.

  • for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …

  • since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …

  • Sự xuất hiện của những từ sau trong câu:

  • Just, Recently, Lately: vừa mới,gần đây.

  • Already: rồi.

  • Ever: đã từng.

  • Before: trước đây.

  • Never:không bao giờ,chưa từng.

  • yet: chưa (dùng trong câu hỏi và câu phủ địnhi)

  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong…. qua

  • Trạng từ So far sẽ đứng ở cuối câu hoặc đầu câu của thì hiện tại hoàn thành
    Ngoài ra, vị trí của các trạng từ khác trong thì hiện tại hoàn thành sẽ như dưới đây:

  • already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

  • already: cũng có thể đứng cuối câu.

  • Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi.

  • recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Hy vọng bài viết sẽ mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích về “So far” cũng như thì hiện tại hoàn thành. Cùng luyện tập một số bài tập để hiểu rõ hơn nhé.

Bài tập

Bài 1: Chia động từ.

1. She already ( watch) this movie.

2. We (travel) to New York lately.

3. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

4. It (rain) since I stopped my work.

5. How many games.........so far this season? (your team/to win)

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi và sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………………

3. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………

4. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

5. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………
Đáp án

Bài 1:

1. has already watched

2. have travelled

3. hasn’t seen

4. has rained

5.How many games has your team won so far this season?

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years.

2. This is the first time I have ever eaten this kind of food.

3. He studied English since he was young.

4. I have never read such a good novel before.

5. She is the most beautiful girl I have ever met.