Thuế nhà thầu là gì? Định nghĩa, các lưu ý khi tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là một khái niệm khá quen thuộc với các tổ chức và cá nhân nước ngoài. Đây là một loại thuế khá quan trọng. Vậy Thuế nhà thầu là gì? Định nghĩa, các lưu ý khi tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Định nghĩa, các lưu ý khi tính thuế nhà thầu

Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu được định nghĩa thuế nhà thầu là gì, đồng thời là các vấn đề và lưu ý liên quan đến nó.

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là gì? FCT là gì? 2 khái niệm này chính là một, biểu thị cho một loại thuế áp dụng cho các tổ chức và các cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo bất kỳ luật nào của Việt Nam) có phát sinh bất kỳ một thu nhập nào từ việc cung ứng dịch vụ hoặc là có dịch vụ gắn liền với hàng hoá tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu là gì?

4 Điều lưu ý mà người làm kế toán cần phải ghi nhớ khi tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là một điều vô cùng quan trọng, chính vì vậy khi tính toán đòi hỏi sự cẩn thận cũng như độ chính xác cao. Sau đây là 4 điều lưu ý

Lưu ý 1: Doanh thu tính thuế

Tổng số tiền mà nhà cung cấp dịch vụ cung cấp cho Việt Nam (tiền phải trả cho Chủ đầu tư), không bao gồm các khoản nợ của Chủ đầu tư. Doanh thu bao gồm các chi phí do bên Việt Nam trả thay cho nhà thầu nước ngoài (ví dụ: chỗ ở và nơi làm việc cho nhân viên hợp đồng).

Lưu ý 2

Trong trường hợp theo thỏa thuận tại Hợp đồng mà bên Việt Nam trả bên nước ngoài theo số tiền net (là số tiền không bao gồm các khoản thuế phải nộp phát sinh tại Việt Nam) thì khi tính thuế phải quy đổi ngược (gross-up) để xác định doanh thu tính thuế.

Lưu ý 3

Trong trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với nhà thầu phụ (Việt Nam hoặc nước ngoài) để nhà thầu phụ thực hiện một phần giá trị lao động quy định trong hợp đồng của nhà thầu, hóa đơn chịu thuế của nhà thầu nước ngoài sẽ không bao gồm giá trị công việc được giao cho nhà thầu phụ thực hiện (không bao gồm giá trị công việc được giao cho nhà thầu phụ thực hiện (không bao gồm khấu trừ thu nhập chịu thuế trong trường hợp nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa và dịch vụ để thực hiện Hợp đồng đấu thầu xuất xứ bên ngoài)

Lưu ý 4

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với các hoạt động kinh doanh như sau:

STT

Đối tượng/hoạt động kinh doanh

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm

Xây dựng, lắp đặt không bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

5%

2

Vận tải, sản xuất kinh doanh khác

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu vật liệu, thiết bị đi kèm công trình xây dựng.

3%

3

Đối với các hoạt động kinh doanh khác

2%

Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với các hoạt động kinh doanh như sau:

STT

Đối tượng/hoạt động kinh doanh

Tỷ lệ % tính thuế TNDN

1

Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam

1%

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan, lãi tiền vay

5%

3

Quản lý nhà hàng, khách sạn, casino, tiền bản quyền, phí quản lý khách sạn

10%

4

Hoạt động SXKD khác, vận chuyển; cho thuê tàu bay, động cơ  bay và phụ tùng tàu bay, tàu biển; Tái bảo hiểm; Dịch vụ tài chính phái sinh

2%

5

Chuyển nhượng chứng khoán

0.1%

 

Các đối tượng áp dụng tính thuế nhà thầu

  • Các tổ chức hoặc là cá nhân nước ngoài có hoạt động cung cấp sản phẩm hàng hoá thuộc địa phận tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, đồng thời đã phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

  • Cá nhân hoặc doanh nghiệp thực hiện hoạt động phân phối hàng hoá, cung cấp hàng hoá tại nước Việt Nam theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện toàn bộ hoặc một phần các hoạt động phân phối hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam, trong đó các tổ chức và cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu hàng hóa. quy cho các tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc định giá bán hàng hóa hoặc giá dịch vụ; bao gồm cả các trường hợp ủy quyền hoặc ký hợp đồng với một số tổ chức Việt Nam để thực hiện một phần dịch vụ phân phối và dịch vụ khác liên quan đến bán hàng hóa tại Việt Nam.

  • Các các nhân hoặc tổ chức nước ngoài thực hiện hoạt động đàm phán và ký kết các loại hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài. Việc thực hiện hoạt động này thông qua các tổ chức và cá nhân Việt Nam

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hoá để xuất khẩu, bán hàng hoá cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Các đối tượng áp dụng tính thuế nhà thầu

Các đối tượng và trường hợp không áp dụng thuế nhà thầu

  • Các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài đã đăng ký kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam;

  • Các tổ chức, các cá nhân nước ngoài có thu nhập từ nhưng dịch vụ mà được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.