Tình thái từ là gì? Cách sử dụng tình thái từ

Trong lời văn nói chuyện hàng ngày, tình thái từ luôn được người nói thốt lên một cách vô thức mà không chủ định sử dụng. Vậy tình thái từ là gì, mà việc sử dụng nó trở nên phổ biến như vậy. Và thành phần của tình thái từ gồm gì? Cùng Wikihoidap
tìm hiểu nhé!

Tình thái từ là gì?

Theo các định nghĩa trong SGK lớp 8 thì tình thái từ là một số từ được thêm vào câu với mục đích tạo ra sắc thái biểu cảm, tình cảm cho câu nói đó. Việc thêm từ ngữ ngắn gọn vào sẽ tạo ra các câu thành câu cầu khiến, câu cảm thán. Tình thái từ thường đứng ở cuối câu.
Tình thái từ có thể được chia thành hai loại:

+ Tình thái từ là phương tiện để cấu tạo câu nghi vấn (ví dụ: à, ư, hử, chứ, chăng,…), câu cầu khiến (đi, nào, với,...), câu cảm thán (thay, sao,…).

+ Tình thái từ biểu thị tình cảm, thái độ của người nói (ạ, nhé, cơ, mà, vậy,…).

Lưu ý: Sự phân loại nói trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Bởi vì một số tình thái từ thuộc loại thứ nhất (là phương tiện để cấu tạo câu theo mục đích phát ngôn) cũng có khả năng biểu thị tình cảm, thái độ cúa người nói.

– Để xem xét vai trò, tác dụng của tình thái từ, dưới đây, ta thử thêm các tình thái từ vào một câu trần thuật cho sẵn, ta sẽ được các kết quả khá thú vị.

Câu trần thuật cho sẵn: Anh về.

+ Tạo câu nghi vấn: Anh về à? Anh về ư? Anh về hả?

+ Tao câu cầu khiến: Anh về đi! Anh về với!

+ Thêm trợ từ vào cuối câu để biểu thị tình cảm, thái độ của người nói:

– Anh về nhé! (biểu hiện sự trìu mến, thân mật)

– Anh về ! (sự nũng nịu)

– Anh về vậy! (sự miễn cưỡng)

– Anh về đây! (sự nhấn mạnh)

– Anh không về đâu! (sự dứt khoát)

Sử dụng tình thái từ

Các sắc thái tình cảm, sắc thái ý nghĩa của tình thái từ khá tế nhị, tinh tế. Vì vậy, ở một chừng mực nào đó, các em phải hiểu được các sắc thái này thì việc sử dụng các tình thái từ mới phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp, mới đúng lúc, đúng chỗ.

Tình thái từ rất thông dụng nhất là các tình huống giao tiếp, căn cứ vào đối tượng giao tiếp mà sử dụng sao cho thật phù hợp. Khi sử dụng tình thái từ cần một số điều chú ý:

– Thể hiện sự lễ phép, lịch sự với người lớn, bề trên nên thêm từ “ạ” phía cuối câu.

Ví dụ: Cháu chào ông ạ.

Em chào thầy ạ.

– Biểu thị sự miễn cưỡng, thường đặt từ “vậy” phía cuối câu.

Ví dụ: Hết giờ chơi game rồi đành phải về nhà vậy.

Đến giờ xe chạy rồi, cháu đành đi vậy.

– Khi cần thể hiện sự giải thích thường dùng từ “mà” ở phần cuối câu.

Ví dụ: Anh đã giúp em rất nhiều rồi mà.

Thầy khuyên em học hành chăm chỉ rồi mà.

Tham khảo một số ví dụ về tình thái từ trong phương ngữ Nam Bộ:

– ha: Chân đau lắm ha(Như hả trong từ ngữ toàn dân)

 há: Lạnh quá chú Năm (nhỉ)

– hén: Ở đây vui quá hén(nhỉ)

– nghen: Nhớ viết thơ cho tôi nghen! (nhé )

– hà: Nó ăn có một chén cơm (thôi)

– mừ: Má hứa với con rồi mừ(mà)

– đa: Bữa nay coi bộ bà khó dữ đa(nhỉ)

Luyện tập nhận biết tình thái từ

Câu 1: Chọn từ in đậm trong câu là tình thái từ, từ nào in đậm không phải tình thái từ?

Trong câu 1 các từ in đậm là tình thái từ có trong câu: b, c, e, i tương ứng: nào, chứ, với, kia.

Các từ in đậm trong các câu còn lại không phải là tình thái từ.

Câu 2: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong câu.

a. chứ: câu nghi vấn, hỏi để thể hiện sự lịch sự là chính.

b. chứ: thể hiện khẳng định sự việc.

c. ư: thái độ nghi ngờ, chưa tin tưởng.

d. nhỉ: biểu thị sự thắc mắc.

e. nhé: lời căn dặn gần gũi và thân mật giữa cô và trò.

g. vậy: biểu thị sự miễn cưỡng chấp nhận.

h. cơ mà: sự động viên.

Câu 3: Bài tập đặt câu với các tình thái từ có sẵn.

Đặt câu với từ “mà”      à Chúng ta sắp về nhà rồi mà.

Đặt câu với từ “đấy”     à Hôm nay chúng ta sắp kiểm tra Toán đấy.

Đặt câu với từ “chứ lị”  à Thế có tốt không chứ lị!

Đặt câu với từ “thôi”     à Chúng ta đi thôi.

Đặt câu với từ “cơ”       à Em muốn đi chơi cơ.

Đặt câu với từ “vậy”     à Thôi thì đành học bài tiếp vậy.