Bachelor là gì? Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến học vị bachelor

Với xu hướng hội nhập quốc tế , công cuộc hiện đại hóa đất nước , giáo dục là một yếu tố đi đầu trong việc xây dựng và đổi mới . Cũng vì vậy thuật ngữ Bachelor ( Cử nhân ) được khá nhiều giới trẻ cũng như các tầng lớp phụ huynh quan tâm. Vậy Bachelor là gì? Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến học vị bachelor

Bachelor là gì? Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến học vị bachelor

Với các thông tin dưới đây, hy vọng mọi người sẽ hiểu rõ hơn về thuật ngữ bachelor là gì và các thông tin liên quan.

Bachelor hay bachelor degree là gì?

Bachelor tiếng việt có nghĩa là cử nhân . Vậy chắc hẳn các bạn cũng thắc mắc cử nhân là gì?

Cử nhân là một học vị dành cho những người đã tốt nghiệp chương trình đại học tùy theo quy định của mỗi quốc gia.

Thời gian đào tạo của chương trình Cử nhân thường là 4 năm và bạn sẽ học toàn thời gian. Bằng Bachelor có giá trị cho mọi ngành học và khi cầm trên tay tấm bằng này nghĩa là bạn đã có cơ hội được học lên bậc học cao hơn nếu bạn muốn, hoặc có thể đi xin việc luôn cũng được.

Tuy nhiên, một vài trường chương trình cấp bằng Cử nhân rút ngắn có thể hoàn thành trong 3 năm hoặc sớm hơn.

Bachelor hay bachelor degree là gì?

Phân loại bằng Cử nhân

Có nhiều loại bằng Cử nhân nhưng ở các lĩnh vực khác nhau:

  • Bachelor of Art (BA)

Sinh viên có thể lựa chọn đa dạng các khóa học khác nhau, cho phép các bạn chủ động trong việc xây dựng nền tảng giáo dục dựa trên sở thích của mình.

Các môn học “liberal art” thì sinh viên sẽ phải học tập trung vào như nhân văn, văn học, lịch sử, khoa học xã hội, truyền thông và ngoại ngữ …....

Thường bằng Bachelor of Art yêu cầu ít tín chỉ hơn bằng Bachelor of Sciences.

  • Bachelor of Science (B.S):

Sinh viên tập trung vào nghiên cứu chuyên ngành ở mức độ sâu hơn, thường liên quan đến các môn học về khoa học máy tính, điều dưỡng và hoá sinh, kỹ thuật, công nghệ, toán học, …..

Hầu hết ngày nay bằng tốt nghiệp đại học được trao là bằng BA và B.S.

  • Bachelor of Fine Arts (BFA):

Cũng giống như bằng BS, bằng BFA chủ yếu tập trung đào tạo về chuyên ngành chính hơn là về các môn học chung như bằng BA. Với bằng BFA thì chú trọng vào các môn hướng về nghệ thuật như nhảy, hát, diễn xuất, điêu khắc,…

Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến học vị bachelor

  • Bachelor degree: bằng cử nhân

  • Master: Bằng thạc sĩ

  • Post Doctor:  Bằng tiến sĩ

  • Bachelor Art: Cử nhân khoa học xã hội

  • The Bachelor of Science: cử nhân khoa học tự nhiên

  • Bachelor of Business Administration: Cử nhân quản trị kinh doanh

  • Bachelor of Social Science: Cử nhân khoa học xã hội

  • Master of Art: Thạc sĩ khoa học xã hội

  • Master of Science: Thạc sĩ khoa học tự nhiên

  • Master of business Administration : Thạc sĩ quản trị kinh doanh

  • Master of Accountancy: Thạc sĩ kế toán

  • Master of Economics: Thạc sĩ kinh tế học

  • Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa

  • Doctor of Science: Tiến sĩ các ngành khoa học

  • Doctor of Business Administration: Tiến sĩ quản trị kinh doanh

……

Một số từ vựng tiếng anh liên quan đến học vị bachelor

The bachelor Vietnam là gì?

The bachelor Vietnam được dịch sang nghĩa tiếng việt là cử nhân việt nam là học vị dành cho những người đã tốt nghiệp chương trình đại .

Ở Việt Nam, thời gian bằng cử nhân hệ chính quy thường sẽ được quy định học trong 4 năm, được cấp cho sinh viên tốt nghiệp đại học thuộc khoa học xã hội và nhân văn, luật, sư phạm, kinh tế khối ngành khoa học tự nhiên.

Mục đích chức năng của bằng cử nhân

Bằng cử nhân chứng minh rằng một sinh viên có nền giáo dục phát triển chuyên sâu , tập trung vào một lĩnh vực cụ thể, chẳng hạn như lịch sử hoặc sinh học , vật lý , địa lí …..

Trong nhiều lĩnh vực nghề nghiệp bằng cấp này được áp dụng  . Thông thường, khi tìm các ứng cử viên cho 1 bộ phận chuyên ngành nào đó ,  bằng cử nhân như một yêu cầu cho các vị trí này .

Sự khác nhau gữa bachelor với undergraduate

Bachelor phải đi kèm thêm 1 từ nữa thì mới có nghĩa, ví dụ như:

- Bachelor man (người đàn ông độc thân)

- Bachelor degree : bằng cử nhân.

Như ta đã tìm hiểu ở trên căn bản có 2 loại bằng cử nhân Bachelor of Art (BA) và bachelor of science (BS).  Bằng BS cấp cho các ngành thuộc khoa học kỹ thuật. Bằng BA được cấp cho sinh viên tốt nghiệp đại học thuộc các ngành khoa học tự nhiên, kinh tế, thương mại và khoa học xã hội..... Phụ thuộc vào các chuyên ngành sẽ có thêm như BSCs (bachelor of Science in Computer Science), BSE (bachelor of Science in Engineering). Chung chung chỉ là tên gọi của bằng cử nhân đại học.

Sự khác nhau gữa bachelor với undergraduate

Undergraduate's degree cũng là bằng cử nhân

Nhưng undergraduate chỉ chung là sinh viên đại học chưa tốt nghiệp, chương trình giảng dạy bậc cử nhân mà thôi.

-  Cũng như bachelor degree có 2 loại MA và MS .Master Degree là bằng cao học hay còn gọi là bằng thạc sĩ.. Sinh viên có bằng BA hoặc BS tiếp tục học thêm 1 - 2 năm nữa, thì sẽ được cấp chứng chỉ này.

- PhD (Doctor of Philosophy) doctorate degree = bằng tiến sĩ. Nghiên cứu sinh sau khi bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, thì được cấp hàm vị này. Và trong giao tiếp họ sẽ được người ta gọi kèm theo tên là Doctor (tiến sĩ).

- Trong y khoa không gọi là tiến sĩ mà gọi là bác sĩ hay nha sĩ MD (Medical Doctor), DD (Doctor of Dentistry)

Sự khác biệt giữa hai loại bằng cử nhân

Một số ý kiến cho rằng bằng Cử nhân chỉ cấp cho sinh viên học chương trình chính quy sau khi trải qua 4 năm học và có kết quả học tập đạt đủ điều kiện cấp bằng. Tuy nhiên, phần đông lại không biết đến bằng Cử nhân Quốc tế học 3 năm ngay tại Việt Nam.

Bằng cử nhân Đại học được Bộ GD&ĐT, Cục Quản lý chất lượng công nhận về tính hợp pháp tại Việt Nam, có giá trị trên toàn cầu cho các học viên tốt nghiệp của chương trình.

Để dễ hình dung hơn,  Đại học Toulon (Cộng hòa Pháp) đào tạo 2 chuyên ngành Ngân hàng – Bảo hiểm và Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán với thời gian học 3 năm theo khung chương trình đào tạo theo chuẩn Châu Âu được 47 quốc gia áp dụng và công nhận.