Phường, huyện trong tiếng anh là gì? Cách viết địa chỉ trong tiếng anh

Phường, huyện chắc chắn là hai cái tên không còn xa lạ gì đối với mỗi người dân Việt Nam chúng ta, tuy nhiên, bạn bè quốc tế thì khá lạ lẫm với 2 định nghĩa đó. Để bạn bè quốc tế cũng có thể hiểu được về những định nghĩa vô cùng quen thuộc mang đặc trưng của Việt Nam này. Vậy phường, huyện trong tiếng anh là gì cũng như cách viết địa chỉ trong tiếng anh. Cùng Wikihoidap.org tìm hiểu nhé

Phường, huyện trong tiếng anh là gì? Cách viết địa chỉ trong tiếng anh

Phường, huyện chắc chắn là hai cái tên không còn xa lạ gì đối với mỗi người dân Việt Nam chúng ta, tuy nhiên, bạn bè quốc tế thì khá lạ lẫm với 2 định nghĩa đó. Theo Wikipedia, “Phường là một đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, cùng cấp với xã và thị trấn. Phường là đơn vị hành chính nội thị, nội thành của một thị xã hay một thành phố trực thuộc tỉnh hoặc một quận ở thành phố trực thuộc trung ương hay của một Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương”. Còn “Huyện là một đơn vị hành chính bậc hai của một quốc gia, được chia thành các xã và ít nhất là một thị trấn nơi chính quyền đặt cơ quan hành chính”.

Phường, huyện trong tiếng anh là gì?

Vậy phường tiếng anh là gì, xã huyện tiếng anh là gì????? Dưới đây là các từ vựng thường dùng khi viết địa chỉ mà các bạn có thể tham khảo:

Addressee: Điểm đến

Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)

Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ

Alley: Ngách

Lane: Ngõ

Hamlet: Thôn

Village: Xã

Street: Đường

Sub-district or block or neighborhood: Phường

District or Town: Huyện

Province: Tỉnh

City: Thành phố

State: Tiểu bang

Phường, huyện trong tiếng anh là gì?

Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh

Viết địa chỉ trong tiếng anh là một trong những nguyên tắc mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm vững để có thể thuận tiện trong giao tiếp hàng ngày. Việc viết địa chỉ bằng tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng thật ra, nó gồm những nguyên tắc nhất định mà nếu như không nắm được sẽ dẫn tới tình trạng viết sai, gây khó khăn cho việc tìm kiếm.

Dưới đây là cách viết địa chỉ đúng chuẩn theo nguyên tắc:

TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN (HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).

Ví dụ: From Agina Forsch, 43 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City.

Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh

Lưu ý:
Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:

Ví dụ: Ward 11, District 7

Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:

Ví dụ: Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ cụ thể dưới đây để nắm vững về những nguyên tắc viết địa chỉ trong tiếng Anh:

Số nhà 610 ngõ 55, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

No 10, 55 Lane, Ly Thai To Street, Hoan Kiem District, Ha Noi

Đường Lý Thường Kiệt, phường Tân Thuận Tây, quận Bình Thạnh

Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.

Ngách 20D, ngõ 21, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam

20D Alley, 21 Lane, Phan Dinh Phung Street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi , Viet Nam

11, Đường số 3, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

81, 3th Street, Ward 7, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.

Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City

Trong tiếng anh, phường xã, quận huyện, thôn dịch là gì? Nếu như bạn đang thắc mắc không biết cách giao tiếp hay viết câu hỏi, địa chỉ tiếng anh thế nào là đúng và chuẩn nhất để tránh gặp tình trạng gửi đến không đúng địa chỉ hay khó tìm được địa chỉ thì có thể tham khảo một số hướng dẫn dưới đây nhé.

Huyện trong tiếng Anh dịch là gì?

Có lẽ đối với người dân Việt Nam, ai cũng đều nghe thấy cái tên quen thuộc này nhưng với bạn bè quốc tế thì từ này còn khá lạ lẫm. Tuy nhiên, những từ chỉ địa phương dịch tiếng Anh dịch sang tiếng Việt thì chỉ cần tương đối thì người nước ngoài vẫn có thể hiểu bạn muốn viết và muốn nói đến điều gì.

Quận, huyện được dịch sang tiếng Anh là: District, town hoặc township.

Huyện trong tiếng Anh dịch là gì?

Một số từ vựng thường dùng cho cách viết ghi địa chỉ tiếng Anh

- Addressee: Điểm đến

- Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)

- Building, apartment, flat: Nhà, căn hộ

- Alley: Ngách

- Lane: Ngõ

- Hamlet: Thôn

- Street: Đường

- Ward, sub-district, block hoặc neighborhood: Phường

- Province: Tỉnh

- City: Thành phố

- State: Tiểu bang

Cách trả lời và viết địa chỉ bằng tiếng Anh

Trong tiếng Việt chúng ta thường viết/nói địa chỉ theo thứ tự: số nhà …, đường … xã/ phường ... , huyện/quận … , thành phố/ tỉnh...  .Trong tiếng Anh, địa chỉ cũng sẽ sắp xếp tương tự như vậy từ các đơn vị địa phương nhỏ nhất.

Ex: Room no.4, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.

Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý một số điểm sau:

Đối với tên đường, phường, hoặc quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước

Ex: Xuan Thuy street, Quan Hoa ward, Cau Giay District

Đối với tên đường, phường, hoặc quận, nếu là bằng số thì đặt sau:

Ex:  Street 5 , Ward 14 , District 3

Nếu đặt số trước thì được hiểu là 1 con đường, không phải đường số 1

Cách trả lời và viết địa chỉ bằng tiếng Anh

Tổng hợp các cách hỏi và trả lời về quê hương, nơi sinh, địa chỉ bằng tiếng Anh:

1. Cách hỏi qu�� quán:

- Where is your hometown? Quê hương của bạn là ở đâu?

- What is your hometown? Quê quán của bạn là gì?

+ My hometown is + name of city (tên thành phố)

Ex: My hometown is Nam Dinh

+ It's + name of city (tên thành phố)

Ex: It’s Bac Ninh

2. Cách hỏi nơi sinh:

- Where were you born? Bạn được sinh ra ở đâu?

+ I was born in + name of city/state (tên thành phố)

Ex: I was born in Ho Chi Minh City

3. Cách hỏi địa chỉ:

Trong tiếng Anh, khi muốn hỏi về địa chỉ, mọi người thường sử dụng các cách sau là phổ biến nhất:

- What's (= What is) your address? Địa chỉ của bạn là gì?

+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là...)

+ It's + địa chỉ.

Ex: My address/ It is 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi

- Where do you live? Bạn sống ở đâu?

+ I live in + tên căn hộ/ làng/ thị xã/ thành phố

Ex: I live in Ha Long

+ I live at + địa chỉ chi tiết gồm số nhà, tên đường, tên phường, tên quận, tên thành phố...

Ex: I live at 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi

+ I live on + tên đường/ tên đại lộ/ tên phố/ số tầng của chung cư

Ex: I live on Nguyen Trai Street

Bên cạnh đó, một số mẫu câu sau cũng có thể sử dụng khi muốn hỏi về địa chỉ nhưng chúng thường không phổ biến vì cách hỏi này tương đối dài, khó nhớ:

- What is your current address? Địa chỉ hiện tại của bạn là gì?

- What is your permanent address? Địa chỉ thường trú của bạn là gì?

- Where is your domicile place? Nơi cư trú của bạn là ở đâu?

+ My current address/ permanent address is + địa chỉ

+ It's + địa chỉ.